Hỗ trợ trực tuyến

CÁC LOẠI HÓA CHẤT THÔNG DỤNG

Nguyên nhân tảo tạp phát triển quá mức, do sự xuất hiện nước bùn trong ao khi trời mưa, tôm cá quậy đục hoặc quạt làm đục nước làm chất hữu cơ lơ lửng đó là chất thải chưa chuyển hóa hết, các chất cenllulo trong đất tạo ra, hạt phù sa, hạt sét và các kim loại nặng… để cải tạo thì thuốc Tím (KMN04) và CHLORINE là sự lựa chọn bạn cần tìm đến

Ngày đăng: 30-11-2018

1773 Lượt xem

A.HÓA CHẤT TRONG CẢI TẠO AO NUÔI

 
1. THUỐC TÍM(KMNO4):
thuoc tim
Công dụng
-Lắng tụ phù sa
-Kiểm soát tảo tạp
-Khử kim loại nặng
-Diệt khuẩn, nấm, virus, KST
Cách dùng
•Nồng độ tùy thuộc vào điều kiện thực tế dao động từ 0,5 – 6ppm
•Nên dùng vào ban ngày
Lưu ý:
•Hiệu quả cao kiểm soát DOC trong nước
•Chỉ dùng trong cải tạo ao nuôi, không dùng trong ao có tôm
•Thuốc tím mang tính đối kháng với một số hợp chất như là formaline, cồn, các hợp chất arsenite, bromide, iodine, phosphorus, axít sulfuric, sulfur, than hoạt tính, và H2O2.
 
2. CHLORINE
• CHLORINE  được  sử  dụng  phổ  biến  ở  dạng calcihypochlorite hơn natrihypochlorite bởi vì khi hòa tan vào trong môi trường nước Ca(OCl)2 tạo ra 2 phân tử HOCl và sẽ phân ly thành 2 ion OCl-. Khi đó HOCl và OCl- tác động trực tiếp lên màng tế bào của vi khuẩn
CHLORINE
•pH = 5,5 thì HOCl chiếm xấp xỉ 100%
•pH = 9,5 thì OCl- chiếm xấp xỉ 100%
•Khả  năng khử trùng của HOCl cao hơn OCl- từ 80 - 100 lần do HOCl là chất trung hòa dễ thấm qua màng tế bào tích điện âm của vi khuẩn so với ion OCl-. Vì vậy, trong môi trường có pH thấp Chlorine sử dụng có hiệu quả cao hơn so với môi trường có pH cao
hoa chat chlorine
Công dụng:
•Diệt virus, nấm, ĐVNS
•Diệt tạp mạnh: cua -tôm –cá-nhuyễn thể
•Tảo, rong
•Oxy hóa vật chất hữu cơ
•Làm trong nước
•Liều lượng: phụ thuộc vào pH nước
Liều dùng cao, nước trong, khó gây màu
Ao nghèo dinh dưỡng và khoáng chất
Thời gian cải tạo ao dài, khả năng tồn lưu cao
Dùng sản phẩm hỗ trợ gây màu: hỗn hợp vi sinh + khoáng + dinh dưỡng
Bổ sung vôi, khoáng trong quá trình cải tạo
Dùng test kit kiểm tra nồng độ. Sử dụng THIO SULPHAT NATRI để trung hòa
 
B.HÓA CHẤT TRONG AO NUÔI
 
1.FORMOL
-Nên sử dụng vào lúc trời mát, hiệu quả nhất lúc sáng sớm.
-Có thể sử dụng xuyên suốt vụ nuôi.
-diệt khuẩn được trong môi trường  có chất hữu cơ.
-Nên sử dụng đồ bảo hộ lao động vì formol rất độc khi tiếp xúc với da thịt.
2.BKC
-Có thể xử lý suốt qui trình nuôi
-Nên sử dụng vào buổi trưa nắng (pH cao >7)
-Sử dụng đúng liều lượng và đúng cách
-Không sử dụng lúc tôm yếu/sắp lột
Lưu ý: hiệu quả cao khi kết hợp với formol tỷ lệ 2:1
3.IODIN
iodin
-Nồng độ sử dụng không bị ảnh hưởng bởi hàm lượng chất hữu cơ trong nước.
-Iodin đươc giải phóng ra từ từ bởi phân tử PVP-I nên hiệu quả khử khuẩn cao kéo dài và an toàn.
-Không ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo trong ao nuôi.
-Không làm ô nhiễm môi trường đáy ao do tạo thành các hợp chất tích tụ dưới đáy bùn
-Hiệu quả cao trong 4-6h, tự phân hủy sau 24h
-Hiệu quả cao khi sử dụng vào ban đêm
4.VIKON
-Hạn chế tối đa mầm bệnh virus, vi khuẩn trong nước.
-Không diệt hệ tảo và động vật phù du làm thức ăn tự nhiên cho tôm trong tháng nuôi đầu.
-Không gây tồn lưu trong nước, không ảnh hưởng đến sức khoẻ tôm khi thả.
-Rút ngắn thời gian chờ thả tôm. An toàn sau 24 giờ, trong khi các loại sát trùng khác phải chờ 7 - 10 ngày
5.OXY GIÀ
Hydrogen peroxide (H2O2 - ôxy già) và sodium carbonate peroxyhydrate 2Na2CO3.3H2O2 (PCS
-Đối với PCS, khi hòa tan vào nước sẽ tạo ra ôxy và sinh nhiệt theo phản ứng:
 2Na2CO3.3H2O2     =>     2Na2CO3   +   3H2O   +   1,5O2    +   Nhiệt
-Hòa tan 1 kg PCS vào nước sẽ sinh ra 0,6 m3 khí O2 hòa tan trong ao nuôi.
-Liều 2-3ppm cung cấp oxy tức thời cho ao nuôi
-Khi hòa tan vào nước, H2O2 cung cấp ôxy theo phản ứng:
 2 H2O2    =>    2 H2O   +   2[O];    ([O]   +   [O]   =>   O2)
1 ml H2O2 6% khi hòa tan vào nước sẽ sinh ra khoảng 30 mg O2.
-dùng 1-2ppm cấp cứu khi ao thiếu oxy
 Bảng liều lượng sử dụng trong ao
 
 
 
 
 

CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

NHAN-VIEN-TU-VAN.jpg (17 KB)

1800 6071 (Miễn phí gọi tới)

TƯ VẤN THIẾT KẾ

Sidebar.jpg (99 KB)

FANPAGE

TUYỂN ĐẠI LÝ BĂNG KEO

bang keo flex tape chinh hang.jpg (384 KB)

QUY CHẾ SÀN GIAO DỊCH

QUY CHE 1.jpg (28 KB)